Kali Clorat KClO3

Admin
Kali clorat là một hợp chất có nhiều ứng dụng, từ phòng thí nghiệm đến nông nghiệp và sản xuất. Hoá chất được cung cấp trên toàn quốc bởi công ty hoá chất Việt Hưng Hải Phòng.

Kali clorat (KClO3) là gì?

Kali clorat còn có nhiều tên gọi khác như clorat kali, KClO3. Nó là hợp chất oxy hóa của clo, một loại axit clohydric có công thức hóa học KClO3.

Đây là chất oxi hóa mạnh, tác dụng được với nhiều á kim, kim loại và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hiện nay.

Những tính chất lý hóa của kali clorat

Một số tính chất nổi bật của kali clorat KClO3 được tóm tắt dưới đây:

Tính năng ngoại hình

Nó là tinh thể không màu hoặc trắng không có nước, hoặc bột trắng.

độc tính

Vị mặn và tính lạnh, có độc, ngày 2-3g có thể gây ngộ độc và tử vong.

Khối lượng riêng là 2,32g / cm3.

Điểm nóng chảy 356 ℃.

Điểm sôi 368 ℃.

Độ hòa tan Kali clorat rất dễ hòa tan trong nước nóng, nhưng ít hòa tan trong nước lạnh. Vì vậy, khi làm lạnh dung dịch bão hòa, KCLO3 dễ dàng bị loại ra khỏi dung dịch.

Điều chế kali clorat như thế nào?

Hiện nay, có nhiều phương pháp điều chế kali clorat hóa học. như sau:

phương trình đầu tiên

2KCl + Ca (ClO3) 2 2KClO3 + CaCl2

Điều kiện: Nhiệt độ: 70 - 75 độ C

phương trình thứ hai

KCl + NaClO3 KClO3 + NaCl

Điều kiện: không có

phương trình thứ ba

H2O + KCl H2 + KClO3

Điều kiện: Nhiệt độ: 70 độ C và điện phân dung dịch không có vách ngăn

Hiện tượng: Sủi bọt khí hiđro.

phương trình thứ tư

Ba (ClO3) 2 + 2KIO3 2KClO3 + Ba (IO3) 2

Điều kiện: không có

phương trình thứ năm

3KClO 3KCl + KClO3

Điều kiện: Nhiệt độ: 70 độ C

phương trình thứ sáu

3Cl2 + 6KOH 3H2O + 5KCl + KClO3

Điều kiện: Nhiệt độ

Phương pháp: Khí clo phản ứng với dung dịch KOH.

Phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O

Phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O là gì?

Nhiệt phân là phản ứng phân hủy xảy ra khi có sự xúc tác của nhiệt. Bắt đầu từ bất kỳ chất nào, ban đầu các chất phản ứng sẽ tạo thành ba hoặc nhiều sản phẩm khác dưới tác dụng của nhiệt độ. Điều kiện mà các liên kết không bền trong phân tử hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ bị phá vỡ do nhiệt độ.

Sự nhiệt phân của kali clorat KClO3 là một trong những tính chất nổi bật của hóa chất này. Phản ứng nhiệt phân có phải là phản ứng oxi hóa khử hay không. Trong số đó, phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O là phản ứng oxi hóa khử.

Các phương trình phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O

Sau đây là phương trình nhiệt phân KClO3 .5H2O nổi bật nhất:

Nhiệt phân kali clorat tạo ra muối kali peclorat và muối kali clorua. Ở 400 độ C:

4KClO3 - nhiệt -> 3KClO4 + KCl

Phản ứng nhiệt phân KClO3 tạo ra khí O2 và muối kali clorua. Ở 500 độ C:

2KClO3 - nhiệt, MnO2 -> 2KCl + 3O2

Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn xúc tác MnO2, thường được sử dụng để sản xuất oxy trong phòng thí nghiệm.

Kết luận: Vì vậy, sự phân hủy nhiệt của muối kali clorat KClO3 sẽ tạo ra hai muối kali là muối clorat KClO4 có tính oxi hóa và muối clorua KCl không oxi hóa, nếu thêm MnO2 làm xúc tác thì muối KCl và O2 sẽ trực tiếp tạo thành.

Ứng dụng của kali clorat KClO3

Sau đây là những ứng dụng quan trọng của kali clorat trong đời sống và sản xuất hiện nay:

Chúng được dùng để chế tạo chất nổ, kíp nổ, sản xuất pháo hoa và một số hỗn hợp dễ cháy khác.

Hợp chất này được dùng trong công nghiệp diêm tiêu, dược chất ở đầu que diêm gần 50% KClO3.

Trong phòng thí nghiệm, KClO3 được dùng để sản xuất oxi thông qua quá trình nhiệt phân có xúc tác MnO2.

Trong nông nghiệp, kali clorat được sử dụng rộng rãi như một chất điều hòa cây trồng.

Các ứng dụng quan trọng của kali clorat KClO3

Hướng dẫn cách sử dụng hóa chất KClO3 – Kali Clorat

Theo khuyến cáo, trước khi sử dụng KClO3 - Kali Clorat, cần tham khảo ý kiến ​​của kỹ thuật viên để đảm bảo việc sử dụng hóa chất được an toàn.

Khi đun nóng, kali clorat không xúc tác bị phân hủy đồng thời theo hai cách:

Ôxy và kali clorua được tạo ra (ở nhiệt độ 500 độ C, đây là phương trình để kali clorat tạo ra ôxy).

Tạo ra kali peclorat và clorua kali (ở 400 độ C).

Hóa chất Kali Clorat có độc không

Kali clorat có hóa chất không là mối quan tâm của nhiều người. Đây là chất hóa học mặn và mát, có độc, 2-3g có thể gây ngộ độc, tử vong.

Nhưng trên thực tế, hóa chất này có thể được sử dụng để làm chất nổ, cũng như phân bón hoặc sơn phản quang, vì vậy nó được liệt vào danh sách kinh doanh có điều kiện.